Ung thư là một căn bệnh trong đó các tế bào có hành vi bất thường phân chia không kiểm soát và phá hủy các mô và cơ quan của cơ thể con người. Để điều trị loại vấn đề này, có một số loại thuốc cụ thể, trong số đó có thuốc Temodal, tác động lên các khối u nằm trong não và da. Đọc để tìm hiểu thêm về thuốc!
Thông tin thuốc Temodal 100mg Temozolomide
✅ Tên thương hiệu: | ⭐ Temodal |
✅ Thành phần hoạt chất: | ⭐ Temozolomide |
✅ Nhóm thuốc: | ⭐ Thuốc điều trị một số bệnh ung thư não và da |
✅ Hãng sản xuất: | ⭐ Merck Sharp & Dohme |
✅ Hàm lượng: | ⭐ 100mg |
✅ Dạng: | ⭐ Viên nang |
✅ Đóng gói: | ⭐ Hộp 1 lọ chứa 5 viên nang |
Thuốc Temodal là thuốc gì?
- Thuốc Temodal là một trong những tên thương mại của hoạt chất Temozolomide, là một loại hóa trị liệu. Temozolomide được sử dụng nó để điều trị một số loại khối u não bao gồm u thần kinh đệm ác tính (ung thư).
- Thuốc hoạt động trong cuộc chiến chống lại các khối u và cơ chế hoạt động của nó. Ngay sau khi bắt đầu sử dụng, các tác dụng bắt đầu xảy ra và hình thức dùng là uống.
- Nó được sản xuất bởi tập đoàn dược phẩm lớn Merck Sharp & Dohme . Hiện nay, thuốc có dạng viên nang hàm lượng 5mg, 20mg, 100mg, 140mg, 180mg và 250mg. Phổ biến ở Việt Nam là hàm lượng 100mg.
Công dụng của thuốc Temodal
Thuốc Temodal 100mg là thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư trong các trường hợp:
- U nguyên bào thần kinh đệm đa dạng (Glioblastoma multiforme)
- Trong điều trị sau phẫu thuật, kết hợp với xạ trị, hóa trị tiếp theo là điều trị bằng thuốc Temodal 100mg temozolomide.
- U não như u thần kinh đệm ác tính (Malignant gliomas)
- U nguyên bào xốp đa dạng (Polymorphoblastoma)
- U tế bào sao dị sản, tái phát hoặc tiến triển sau khi điều trị tiêu chuẩn (Anaplastic astrocytoma)
- Điều trị bệnh nhân u ác tính di căn.
Cơ chế hoạt động của hoạt chất Temozolomide là gì?
- Temozolomide là một chất chống ung thư, khi vào cơ thể người sẽ chuyển hóa thành hợp chất có tên MTIC.
- Hợp chất MTIC ngăn chặn các tế bào ung thư tạo DNA. DNA là viết tắt của Axit DeoxyriboNucleic. Nó là vật liệu di truyền của một tế bào. Nếu các tế bào ung thư không thể tạo DNA, chúng không thể phân tách thành 2 tế bào mới, do đó ung thư không thể phát triển.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Afinitor 10mg Everolimus giá bao nhiêu
Thuốc Temodal 100mg temozolomide có hiệu quả không?
Từ năm 2001-2015 có 9 nghiên cứu được lọc ra (trong tổng số xem xét 688 bài báo khoa học) với tổng cộng 453 bệnh nhân u thần kinh đệm mức độ thấp.
U thần kinh đệm mức độ thấp (Low-grade gliomas) là ung thư phát triển trong não và có xu hướng phát triển chậm. Mặc dù những người mắc các khối u này hiếm khi được chữa khỏi, nhưng hầu hết đều có thể tiếp tục làm việc, đi học và thực hiện các nhiệm vụ khác trong một số năm.
Tỷ lệ sống sót chung. Tỷ lệ sống sót chung trong ba năm của những bệnh nhân bị u thần kinh đệm nghi ngờ mức độ thấp đã sử dụng Temozolomide được ghi nhận là cao từ 73-82%, trong khi Tỷ lệ sống bệnh không tiến triển cho thấy sự khác biệt lớn giữa các nghiên cứu trong khoảng từ 11-98%.
Sau đây là hiệu quả của thuốc temozolomide trong các nghiên cứu:
1. NHÓM NGHIÊN CỨU BRADA:
- Số lượng bệnh nhân: 30 bệnh nhân, tuổi 25-68 (TB 40 tuổi).
- Mô bệnh học: A=17, O=11, OA=2.
- Thang điểm KPS: 60-100.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 200mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tổng 12 chu kỳ.
- Tổng thời gian sống thêm (OS): 87% sống hơn 2 năm, 82% sống hơn 3 năm.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 76% hơn 2 năm, 66% hơn 3 năm
- Chất lượng cuộc sống (QOL): 96% bệnh nhân cải thiện chất lượng sống.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh (?): Đáp ứng một phần=3, Đáp ứng nhẹ =14, khối u ổn định=11, khối u tiến triển=1.
- Các biến cố bất lợi: 6 người độc tính huyết học độ 3/4, 2 người táo bón độ 3, 1 người buồn nôn và nôn độ 3.
2. NHÓM NGHIÊN CỨU FISHER:
- Số lượng bệnh nhân: 129 bệnh nhân, tuổi 20-76 (TB 49 tuổi).
- Mô bệnh học: A=71, O=29, OA=29.
- Thang điểm KPS: 70-100.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật, Xạ trị.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: Uống đồng thời 75 mg/m2 hàng ngày trong quá trình xạ trị. Và 150-200 mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tối đa 12 chu kỳ.
- Tổng thời gian sống thêm (OS): 73% sống hơn 3 năm, 57% sống hơn 5 năm.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 59% hơn 3 năm.
- Các biến cố bất lợi: 42% gặp biến cố bất lợi độ 3, 10% gặp biến cố bất lợi độ 4.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc điều trị ung thư kết hợp
3. NHÓM NGHIÊN CỨU HONG-XUAN:
- Số lượng bệnh nhân: 60 bệnh nhân, tuổi 24-72 (TB 43 tuổi).
- Mô bệnh học: O=49, OA=11.
- Thang điểm KPS: 40-100.
- Đột biến mất đoạn 1p /19q: trong 26 người làm kiểm tra, có 12 người gặp đột biến mất đoạn 1p hoặc 19q.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 200 mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Từ 12-24 chu kỳ.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 73% hơn 1 năm.
- Cải thiện thâm hụt thần kinh: 30 bệnh nhân giảm tần suất co giật.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng một phần=10, Đáp ứng nhẹ =8, khối u ổn định=36, khối u tiến triển=5.
- Các biến cố bất lợi: 5 người độc tính huyết học độ 3/4 .
4. NHÓM NGHIÊN CỨU KESARI:
- Số lượng bệnh nhân: 44 bệnh nhân, tuổi 20-68 (TB 43 tuổi).
- Mô bệnh học: A=6, O=26, OA=12.
- Thang điểm KPS: 70-100.
- Đột biến mất đoạn 1p /19q: 21 bệnh nhân mất 1p, 19 bệnh nhân mất 19q, 18 bệnh nhân mất cả hai.
- Methyl hóa MGMT: 12 /26 bệnh nhân dương tính với methyl hóa.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật + Xạ trị ở 12 bệnh nhân.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 75 mg/m2 uống 49 ngày, nghỉ 28 ngày. 6 chu kỳ như vậy.
- Tổng thời gian sống thêm (OS): 98% sống hơn 1 năm, 81% sống hơn 3 năm, 73% sống hơn 5 năm.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 91% hơn 1 năm, 57% hơn 3 năm, 34% hơn 5 năm.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng một phần=9, khối u ổn định=33, khối u tiến triển=2.
- Các biến cố bất lợi: 38 người độc tính huyết học độ 2, 5 người độc tính huyết học độ 3/4, 1 người buồn nôn độ 2.
5. NHÓM NGHIÊN CỨU PACE:
- Số lượng bệnh nhân: 43 bệnh nhân, tuổi 21-69 (TB 40 tuổi).
- Mô bệnh học: A=29, O=4, OA=10.
- Thang điểm KPS: 70- 100.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật + Xạ trị ở 30 bệnh nhân. Hóa trị dùng Procarbazine, lomustine và vincristine (PCV) ở 18 bệnh nhân.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 200mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày nếu không hóa trị trước bằng PCV. 150mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày nếu có hóa trị trước bằng PCV. Tổng từ 4-12 chu kỳ.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 76% hơn 6 tháng, 39% hơn 1 năm
- Chất lượng cuộc sống (QOL): 13 cải tiến, 15 ổn định sử dụng bộ câu hỏi QLQ-C30.
- Cải thiện thâm hụt thần kinh: 15/31 bệnh nhân giảm tần suất co giật.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng hoàn toàn=4, đáp ứng một phần=16, khối u ổn định=17, khối u tiến triển=6.
- Các biến cố bất lợi: 9 người độc tính huyết học độ 3, 1 người độc tính đường tiêu hóa.
6. NHÓM NGHIÊN CỨU QUINN:
- Số lượng bệnh nhân: 46 bệnh nhân, (trung bình 41 tuổi).
- Mô bệnh học: A=21, O=20, OA=5.
- Thang điểm KPS: 70-100.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật + Xạ trị ở 7 bệnh nhân. Hóa trị ở 12 bệnh nhân.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 200 mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tổng 24 chu kỳ.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 98% hơn 6 tháng, 76% hơn 1 năm.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng hoàn toàn=11, đáp ứng một phần=17, khối u ổn định=16.
- Các biến cố bất lợi: 5 người độc tính huyết học độ 3.
7. NHÓM NGHIÊN CỨU TOSONI:
- Số lượng bệnh nhân: 30 bệnh nhân, tuổi 24-69 (TB 45 tuổi).
- Mô bệnh học: A=19, O=18, OA=3.
- Thang điểm KPS: 60-90.
- Đột biến mất đoạn 1p /19q: 21 người gặp đột biến mất đoạn 1p hoặc 19q.
- Methyl hóa MGMT: 14 bệnh nhân dương tính với methyl hóa.
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 75 mg/m2 uống 21 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tổng 12 chu kỳ.
- Tổng thời gian sống thêm (OS): 97% sống hơn 1 năm, 79% sống hơn 2 năm.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 73% hơn 1 năm, 43% hơn 2 năm.
- Cải thiện thâm hụt thần kinh: 47% có cải thiện thần kinh tổng thể, 62% giảm co giật.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng một phần=9, khối u ổn định=17, khối u tiến triển=4.
- Các biến cố bất lợi: 31% giảm tiểu cầu, 18% giảm bạch cầu lympho, 37,5% giảm bạch cầu, 12% nhiễm trùng.
8. NHÓM NGHIÊN CỨU VAN DEN BENT 26971:
- Số lượng bệnh nhân: 39 bệnh nhân, tuổi 20-64 (TB 48 tuổi).
- Mô bệnh học: O=24 OA=15.
- Thang điểm KPS: 40-100
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật + Xạ trị.
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 200 mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tổng 12 chu kỳ.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 71% hơn 6 tháng, 40% hơn 1 năm.
- Đánh giá đáp ứng bằng hình ảnh: Đáp ứng hoàn toàn=10, đáp ứng một phần=10, khối u ổn định=12, khối u tiến triển=6.
- Các biến cố bất lợi: 10 người độc tính huyết học độ 3/4.
9. NHÓM NGHIÊN CỨU VAN DEN BENT 6972:
- Số lượng bệnh nhân: 32 bệnh nhân, tuổi 27-56 (TB 43 tuổi).
- Mô bệnh học: A=4, O=17, OA=11.
- Thang điểm KPS: 40-100
- Điều trị trước đó: Phẫu thuật + Xạ trị và hóa trị dùng Procarbazine, lomustine và vincristine (PCV).
- Liều lượng sử dụng Temozolomide: 150 mg/m2 uống 5 ngày đầu trong mỗi chu kỳ 28 ngày. Tổng 12 chu kỳ.
- Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển (PFS): 29% hơn 6 tháng, 11% hơn 1 năm.
- Các biến cố bất lợi: 2 người độc tính huyết học độ 3.
Ghi chú:
- Mô bệnh học: A – astrocytoma – U sao bào là khối u hệ thần kinh trung ương phát triển từ tế bào hình sao; O – Oligodendroglioma – u nguyên bào thần kinh đệm ít nhánh, là một khối u trong não hoặc tủy sống; OA – oligoastrocytoma – U thần kinh đệm ít nhánh là khối u xuất phát từ thần kinh đệm ít nhánh của não.
Qua các nghiên cứu ở trên đã chỉ ra được hiệu quả thực nghiệm của thuốc Temodal 100mg temozolomide.
Chống chỉ định thuốc Temodal 100mg
- Thuốc này chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các thành phần của nó, cũng như những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với dacarbazine (một loại thuốc hóa trị).
- Thuốc này chống chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Thuốc này không nên được sử dụng bởi phụ nữ mang thai mà không có lời khuyên y tế. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mình đang mang thai.
Liều dùng, cách sử dụng thuốc Temodal 100mg
- Việc sử dụng thuốc Temodal, theo tờ rơi, tốt nhất là 1 giờ trước khi ăn sáng.
- Chỉ định uống thuốc cùng với nước, 1 lần mỗi ngày.
- Đối với những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cùng với xạ trị, có hai giai đoạn dùng thuốc: dùng song song với xạ trị hoặc đơn trị liệu.
Giai đoạn đồng thời
- Giai đoạn đồng thời là khi thuốc Temodal được dùng cùng lúc trong giai đoạn xạ trị.
- Nói chung, liều ban đầu là 75mg/m², với các giá trị thay đổi hàng ngày tùy theo đặc điểm thể chất của bệnh nhân. Liều này được dùng trong 42 đến 49 ngày.
- Sau khi các đợt xạ trị kết thúc, việc sử dụng thuốc Temodal bị gián đoạn trong 4 tuần để cơ thể phục hồi.
- Sau khoảng thời gian này, giai đoạn đơn trị liệu bắt đầu.
Giai đoạn đơn trị liệu
- Giai đoạn đơn trị liệu là nơi thuốc Temodal được dùng một mình.
- Liều ban đầu ở giai đoạn này là 200mg/m² và việc điều trị được chia thành các chu kỳ. Mỗi chu kỳ hoàn chỉnh kéo dài 28 ngày, trong đó có 5 ngày dùng thuốc và 23 ngày không dùng thuốc.
- Thuốc Temodal nên được dùng mỗi ngày một lần trong 5 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ. Sau khoảng thời gian này, bệnh nhân phải tiếp tục không sử dụng thuốc trong 23 ngày còn lại.
- Sau đủ 28 ngày (5 ngày sử dụng + 23 ngày nghỉ), quá trình điều trị bắt đầu lại và phải thực hiện lại chu kỳ.
- Thời gian điều trị có thể thay đổi tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, tuy nhiên, nó có thể đạt tới 6-24 chu kỳ hoàn chỉnh.
- Hãy luôn tuân theo chỉ định của các bác sĩ có chuyên môn.
==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Xeltabine 500mg capecitabine giá bao nhiêu
Cảnh báo và thận trọng thuốc
- Những người đang được điều trị bằng thuốc này nên được bác sĩ theo dõi thường xuyên.
- Buồn nôn và nôn rất dễ xảy ra trong quá trình điều trị.
- Người cao tuổi và những người có vấn đề về thận và gan có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
- Nếu người đó cảm thấy mệt mỏi hoặc buồn ngủ, họ nên tránh vận hành máy móc hoặc lái xe.
- Thuốc này có chứa đường sữa, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng cho những người không dung nạp.
Tác dụng phụ của thuốc Temodal
Giống như các loại thuốc khác, thuốc Temodal có thể gây ra tác dụng phụ ở một số người. Chúng có thể khác nhau tùy theo cách sử dụng: kết hợp với xạ trị hoặc sử dụng biệt lập.
Điều đáng ghi nhớ là mỗi cơ thể phản ứng với thuốc theo một cách khác nhau, vì vậy không phải tất cả mọi người đều bị tác dụng phụ.
Hầu hết chúng ở mức độ nhẹ sẽ biến mất sau một thời gian sử dụng, có một số độc tính mức độ nặng được chỉ ra ở các nghiên cứu thực nghiệm phần hiệu quả thuốc ở trên. Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân cũng được nâng cao (do kìm hãm được khối u) cũng được chỉ ra ở các nghiên cứu thực nghiệm phần hiệu quả thuốc ở phía trên.
Chúng có thể là:
Kết hợp với xạ trị
Trong số các tác dụng phụ rất phổ biến khi sử dụng kết hợp với xạ trị là:
- Ăn mất ngon
- Đau đầu
- Táo bón
- Bệnh tật
- Nôn mửa
- Đỏ da
- Rụng tóc
- Mệt mỏi.
Các hiệu ứng phổ biến được quan sát là:
- Nhiễm trùng miệng
- Giảm bạch cầu — bạch cầu, bạch cầu trung tính hoặc tế bào lympho
- Giảm số lượng tiểu cầu trong máu
- Giảm cân
- Tăng lượng đường trong máu
- Sự lo lắng
- Trầm cảm
- Buồn ngủ
- Chóng mặt
- Lú lẫn
- Khó nói
- Hay quên
- Khó tập trung
- Cảm giác ngứa ran
- Nhiễm trùng vết thương
- Mờ hoặc thay đổi tầm nhìn
- Thay đổi thính giác
- Ho
- Hơi thở ngắn
- Bệnh tiêu chảy
- Sưng tấy
- Đau bụng
- Giữ chất lỏng
- Khô miệng
- Khó nuốt
- Yếu cơ
- Sốt
- Thay đổi khẩu vị
- Tăng tần suất tiết niệu.
Trong số các phản ứng không phổ biến, nhưng có thể xảy ra, là:
- Nồng độ kali trong máu thấp
- Tăng cân
- Điếc
- Đau tai
- Ù tai
- Thay đổi giác quan
- Mất thị lực một phần
- Cục máu đông trong phổi
- Sóng nhiệt
- Ớn lạnh
- Đi tiểu khó khăn
- Trĩ
- Lột da
- Bất lực tình dục
- Chảy máu âm đạo
- Đau ngực
- Thay đổi mùi
- Thay đổi màu lưỡi
- Khát nước
- Không có kinh nguyệt
- Kinh nguyệt rất nhiều.
Sử dụng biệt lập
Khi thuốc Temodal được sử dụng một mình, nghĩa là không có các loại thuốc khác cùng nhau, các tác dụng phụ khác nhau có thể xảy ra.
Trong số những cái rất phổ biến là:
- Giảm số lượng tế bào bạch cầu – bạch cầu, bạch cầu trung tính hoặc tế bào lympho
- Giảm số lượng tiểu cầu trong máu
- Ăn mất ngon
- Đau đầu
- Bệnh tật
- Nôn mửa
- Táo bón.
Các phản ứng thông thường là:
- Giảm cân
- Mệt mỏi
- Chóng mặt
- Cảm giác ngứa ran
- Hơi thở ngắn
- Đau bụng
- Bệnh tiêu chảy
- Khó chịu ở dạ dày
- Da ửng đỏ
- Ngứa
- Rụng tóc
- Yếu đuối
- Ớn lạnh
- Cảm thấy không khỏe
- Nỗi đau
- Thay đổi khẩu vị.
Các phản ứng không phổ biến nhưng vẫn có thể xảy ra là:
- Pancytopenia (giảm tất cả các loại tế bào máu)
- Thiếu máu (giảm hồng cầu)
- Giảm bạch cầu.
Cũng có những phản ứng hiếm xảy ra, xảy ra ở một tỷ lệ rất nhỏ bệnh nhân (1 trên 1000) như:
- Ho
- Nhiễm trùng bao gồm vi sinh vật gây viêm phổi.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về sự xuất hiện của các phản ứng không mong muốn đối với việc sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng thuốc Temodal cùng với ranitidine hoặc trong bữa ăn không gây ra những thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng về mức độ hấp thu của temozolomide. Dùng đồng thời dexamethasone, prochlorperazine, phenytoin, carbamazepine, ondansetron, chất đối kháng thụ thể H 2 hoặc phenobarbital không làm thay đổi độ thanh thải của thuốc Temodal. Dùng đồng thời với axit valproic có liên quan đến việc giảm độ thanh thải temozolomide một lượng nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê.
Việc sử dụng thuốc Temodal kết hợp với các thuốc ức chế tủy khác có thể làm tăng khả năng xảy ra suy tủy.
Sử dụng thuốc Temodal cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc Temodal nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bệnh nhân (nam và nữ) dùng thuốc Temodal phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Bệnh nhân nữ có thể mang thai phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng thuốc Temodal và trong ít nhất 6 tháng sau liều cuối cùng. Đối với nam giới, không nên cố gắng có con trong vòng 3 tháng sau khi ngừng điều trị. Bệnh nhân nam không nên hiến tặng tinh dịch trong thời gian điều trị bằng thuốc Temodal và trong ít nhất 3 tháng cho đến liều cuối cùng. Do khả năng trở nên vô sinh sau khi điều trị bằng thuốc Temodal, những người đàn ông muốn có con nên đến phòng khám chuyên về lưu trữ và bảo tồn tinh trùng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Temodal.
Thuốc này không nên được sử dụng bởi phụ nữ mang thai mà không có lời khuyên y tế. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn nghi ngờ mình đang mang thai.
Ảnh hưởng của thuốc Temodal lên lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng thuốc Temodal, bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và buồn ngủ. Trong trường hợp này, không lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thuốc Temodal 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Temodal 100mg giá 2.500.000đ/ hộp. Liên hệ Healthy ung thư 0896.976.815 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.
Thuốc Temodal 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Temodal mua ở đâu?
Bạn cần mua thuốc Temodal 100mg? Bạn có thể đặt thuốc qua số điện thoại: 0896.976.815. Hoặc bạn có thể qua nhà thuốc của chúng tôi tại 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM để mua thuốc.
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
- Temodal cập nhật ngày 01/11/2019: https://www.ema.europa.eu/en/medicines/human/EPAR/temodal
- Temodal cập nhật ngày 01/11/2019: https://www.drugs.com/uk/temodal.html
- Temozolomide cập nhật ngày 01/11/2019: https://en.wikipedia.org/wiki/Temozolomide
temodal giá bao nhiêu vậy bs
How much does this cost?