Thuốc Amlodipin chống tăng huyết áp như thế nào? Liều dùng và cách dùng thuốc ra sao? Gía thuốc, mua thuốc Amlodipin ở đâu? Cùng Healthy ung thư tìm hiểu qua bài viết này.
Lưu ý với quý đọc giả bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Để điều trị một cách hiệu quả và đúng các bạn nên sử dụng theo đúng chỉ định từ bác sĩ.
Thông tin cơ bản thuốc Amlodipin
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén 2,5 mg, 5 mg, 10 mg. Nang 5 mg, 10 mg, Hỗn dịch uống: 1 mg/ml, 2 mg/ml.
- Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
- Thành phần: Amlodipine
- SĐK: V62-H12-05
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco – Việt Nam
Amlodipin là thuốc gì?
Amlodipin được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định. Sử dụng thuốc Amlodipin giúp cải thiện tình trạng hoa mắt, chóng mắt, buồn nôn do tăng huyết áp, phóng tránh nguy cơ đột quỵ.

Dược lực học và cơ chế tác dụng
- Amlodipin là chất đối kháng ion calci và ức chế dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipin dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng chủ yếu bằng hai tác động sau.
- Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm sức kháng ngoại biên tác động lên sự co bóp của tim (hậu gánh). Tác động giảm tải này làm giảm sự tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
- Cơ chế tác động của amlodipin cũng liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu. Sự giãn này làm gia tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân.
Xem thêm các bài viết liên quan: Atorvastatin – Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
Dược động học
- Khả dụng sinh học của amlodipin khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30 – 40 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần.
- Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lít/ kg thể trọng và thuốc liên kết với protein – huyết tương cao (trên 98%). Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7 ml/ phút/ kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
- Ở người suy gan, thời gian bán thải của amlodipin tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
Thuốc Amlodipin có tác dụng gì?
Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh
- Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường)
- Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Amlodipin 5mg
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt với bệnh nhân hẹp động mạch chủ nặng. Nên bắt đầu với liều thấp và tăng liều dần dần, hạ huyết áp cấp tính không có khả năng xảy ra.
- Làm nặng thêm tình trạng đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim cấp sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều, đặc biệt là bệnh mạch vành bị tắc nghẽn nghiêm trọng.
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan do thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan. Chuẩn độ liều chậm cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Hemangeol 4.28mg/ml Propranolol: Công dụng, liều dùng, cách dùng
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Amlodipin
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
- Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
Ai không nên dùng thuốc Amlodipin
Thuốc Amlodipin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridin hoặc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm cả sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ hẹp eo động mạch chủ mức độ nặng).
- Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
Thời kỳ mang thai
- Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
- Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai, dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng của họ có thể bị suy giảm. Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng, đặc biệt từ lúc bắt đầu điều trị.
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Amlodipin như thế nào?
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: Uống 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày. Liều có thể tăng dần đến 10 mg x 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và cách nhau từ 7 – 14 ngày.
Trẻ em
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 – 17 tuổi: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày và có thể điều chỉnh lên 5 mg x 1 lần/ngày nếu không đạt được mục tiêu huyết áp sau 4 tuần. Chưa xác định được an toàn và hiệu quả với liều vượt quá 5 mg/ngày.
Đối tượng khác
Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg/lần/ngày).
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Metoprolol 50mg điều trị huyết áp cao và đau thắt ngực
Cách dùng
- Dùng Amlodipin với một cốc nước, có thể kèm theo thức ăn hoặc không.
- Nên dùng cùng một thời điểm trong ngày.
- Vì có thể làm giảm tác dụng của amlodipin, do đó khuyến nghị không dùng kèm nho hoặc nước ép nho khi dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Hãy gọi cho bác sĩ ngay khi sử dụng quá nhiều amlodipin một cách tình cờ. Quá liều amlodipin có thể gây ra triệu chứng chóng mặt và buồn ngủ. Lượng amlodipin có thể dẫn đến quá liều thay đổi tùy theo từng người.
- Trong trường hợp cần cấp cứu sau khi sử dụng thuốc quá liều, hãy mang theo thuốc amlodipin hoặc tờ rơi bên trong nó, cộng với bất kỳ loại thuốc nào bạn đang sử dụng.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Khi quên dùng một liều thuốc amlodipin, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã quên trên 12 giờ (so với thời gian dự kiến thông thường) hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của thuốc Amlodipin 5mg
Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ngày.
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
- Tuần hoàn: Ðánh trống ngực .
- Thần kinh trung ương: Chuột rút.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Hô hấp: Khó thở.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Cơ, xương: Ðau cơ, đau khớp.
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
- Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
- Da: Nổi mày đay.
- Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Miễn dịch: Hồng ban đa dạng.
Thuốc Cefuroxim 500mg giá bao nhiêu?
Giá bán trên thị trường hiện nay của hộp chống tăng huyết áp Amlodipin dao động trong khoảng 23.000 đồng hộp 30 viên uống.
Mua thuốc Amlodipin ở đâu uy tín, giá rẻ?
Vì sản phẩm được sử dụng phổ biến trong điều trị tăng huyết áp. Nên bệnh nhân cần liên hệ những nhà thuốc uy tín lâu năm trong kinh doanh thuốc điều trị ung thư
Hoặc bạn cũng có thể tìm mua sản phẩm trên các trang bán hàng cá nhân Zalo, Facebook cho đến các trang bán hàng online khác.
Nhưng để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng, với giá rẻ. Bạn nên mua hàng trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Hoặc nếu bạn muốn mua Online để thuận tiện hơn thì nên đặt hàng trực tiếp tại website của nhà sản xuất.
Cách bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 25 – 30 o C, trong lọ kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Amlodipin chống tăng huyết áp. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
Bác sĩ Võ Lan Phương
Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Đọc giả chỉ nên thực hiện theo đúng chỉ định của bác sĩ đang điều trị cho bạn Healthy ung thư từ chối trách nhiệm nếu có vấn đề xảy ra.
Nguồn tham khảo:
Amlodipin cập nhật ngày 24/06/2021: https://vi.wikipedia.org/wiki/Amlodipine
Amlodipin cập nhật ngày 24/06/2021: https://drugbank.vn/thuoc/Amlodipin-5mg&VD-29876-18
- Ung thư cổ tử cung: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị - 18/05/2022
- Ung thư máu và những điều cần biết - 16/05/2022
- Tỏi đen: Những tác dụng thần kỳ đối với sức khỏe - 12/11/2021