Thuốc Osicent 80mg Osimertinib được sử dụng trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. Vậy liều dùng và cách dùng thuốc như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Healthy ung thư tìm hiểu những thông tin về thuốc Osicent 80 trong bài viết sau đây.
Thông tin cơ bản về thuốc Osicent 80mg Osimertinib
- Tên thương hiệu: Osicent
- Thành phần hoạt chất: Osimertinib 80mg
- Hãng sản xuất: Incepta Pharmaceuticals Ltd., Bangladesh
- Hàm lượng: 80mg
- Dạng: Viên Nén
- Đóng gói: Hộp 30 viên
- Giá Thuốc Osicent: BÌNH LUẬN bên dưới để biết rõ về giá
Osicent là thuốc gì?
Osicent 80 là một chất ức chế protein kinase được sử dụng trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Afanix 40mg Afatinib giá bao nhiêu

Chỉ định của thuốc Osicent 80
Osimertinib là một chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị bệnh nhân có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì di căn (EGFR) ung thư phổi không tế bào nhỏ dương tính với đột biến T790M (NSCLC) , được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận, những người đã tiến triển trên hoặc sau EGFR liệu pháp ức chế tyrosine kinase.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Iressa 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi
Liều dùng – Cách dùng thuốc Osicent 80
Liều dùng:
Liều khuyến cáo của Osimertinib là 80 mg mỗi ngày một lần cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.

Cách dùng:
Osicent có thể được dùng cùng hoặc không với thức ăn, tốt nhất là vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Geftinat 250mg Gefitinib điều trị ung thư phổi
Quá liều thuốc Osicent 80mg và cách xử lí
- Không có điều trị cụ thể cho trường hợp quá liều khi dùng thuốc Osicent 80mg.
- Trong trường hợp nếu bạn nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều thuốc Osicent 80mg và cách xử lí
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Osicent 80, hãy bỏ qua và tiếp tục với lịch trình bình thường của bạn. Không tăng gấp đôi liều lượng.
Thuốc Osicent 80mg gây tác dụng phụ gì?
- Các phản ứng có hại phổ biến nhất (> 20%) (tất cả các loại) được quan sát thấy ở bệnh nhân được điều trị bằng Osimertinib là tiêu chảy (42%), phát ban (41%), khô da (31%), và nhiễm độc móng (25%).
- Các phản ứng có hại thường gặp nhất dẫn đến giảm hoặc gián đoạn liều là: điện tâm đồ QTc kéo dài (2,2%) và giảm bạch cầu trung tính (1,9%).
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng được báo cáo ở 2% bệnh nhân trở lên là viêm phổi và thuyên tắc phổi.
Thuốc Osicent 80mg giá bao nhiêu
Thuốc Osicent 80mg được bán tại các bệnh viện và nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Osicent 80mg có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
Liên hệ Healthy ung thư 0896976815 để được tư vấn Osicent 80mg giá bao nhiêu, giá thuốc điều trị ung thư phổi. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Thuốc Osicent nhập khẩu chính hãng, giá bán rẻ nhất.

Mua thuốc Osicent 80mg ở đâu uy tín Hà Nội, HCM
Nếu bạn vẫn chưa biết mua thuốc Osicent điều trị ung thư phổi nhập khẩu chính hãng ở đâu uy tín. Healthy ung thư xin giới thiệu đến bạn đọc địa chỉ mua thuốc uy tín: 134/01 Tô Hiến Thành, Quận 10, TPHCM
Chúng tôi có chính sách vận chuyển thuốc toàn quốc, khách hàng nhận thuốc được kiểm tra thuốc rồi mới thanh toán tiền.

Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Osicent điều trị ung thư phổi. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
***Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Osicent với mục đích chia sẻ kiến thức và chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Dược lực học
Một phân tích dược động học / dược lực học cho thấy kéo dài khoảng QTc phụ thuộc nồng độ là 14 msec (giới hạn trên của KTC 90% hai bên: 16 msec) ở liều osimertinib 80 mg.
Dược động học
- Sự hấp thụ: Thời gian trung bình để Cmax được tìm thấy là 6 giờ.
- Khối lượng phân phối: Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 986 L.
- Sự trao đổi chất: Các con đường chuyển hóa chính của osimertinib là oxy hóa (chủ yếu là CYP3A) và dealkyl hóa trong ống nghiệm .
- Lộ trình đào thải: Osimertinib được thải trừ chủ yếu qua bài tiết qua phân (68%), ở mức độ ít hơn qua nước tiểu (14%), trong khi chỉ 2% được bài tiết dưới dạng không đổi.
Cơ chế hoạt động
Osimertinib là một chất ức chế tyrosine kinase, hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) . EGFR trong phổi gây ra sự phát triển và phân chia không kiểm soát của các tế bào ung thư.
Biện pháp phòng ngừa
- Bệnh phổi kẽ (ILD) / Viêm phổi: Xảy ra ở 3,3% bệnh nhân. Osimertinib nên ngừng vĩnh viễn ở những bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ILD / Viêm phổi.
- Kéo dài khoảng QTc: Nên theo dõi điện tâm đồ và điện giải ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc khuynh hướng kéo dài khoảng QTc, hoặc những người đang dùng thuốc được biết là kéo dài khoảng QTc. Osimertinib nên được ngừng sử dụng sau đó bắt đầu lại với liều lượng giảm hoặc ngừng vĩnh viễn.
- Bệnh cơ tim: Xảy ra ở 1,4% bệnh nhân. Phân suất tống máu thất trái (LVEF) nên được đánh giá trước khi điều trị và sau đó cứ 3 tháng một lần.
- Độc tính với phôi thai: Osimertinib có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ nên được khuyến cáo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi và sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị bằng Osimertinib và trong 6 tuần sau liều cuối cùng. Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong 4 tháng, sau liều Osimertinib cuối cùng.
Tương tác thuốc
Các phản ứng có hại phổ biến nhất (> 20%) (tất cả các loại) được quan sát thấy ở bệnh nhân được điều trị bằng Osimertinib là Tiêu chảy (42%), phát ban (41%), khô da (31%) và nhiễm độc móng (25%). Các phản ứng có hại thường gặp nhất dẫn đến giảm hoặc gián đoạn liều là: điện tâm đồ QTc kéo dài (2,2%) và giảm bạch cầu trung tính (1,9%). Các phản ứng có hại nghiêm trọng được báo cáo ở 2% bệnh nhân trở lên là viêm phổi và thuyên tắc phổi.
Ai không nên dùng thuốc Osicent
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Osimertinib hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trẻ em, người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dựa trên cơ chế hoạt động và dữ liệu trên động vật, Osimertinib có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Không có sẵn dữ liệu về việc sử dụng Osimertinib ở phụ nữ mang thai. Phụ nữ mang thai nên được khuyến cáo về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
- Không có dữ liệu về sự hiện diện của Osimertinib trong sữa mẹ, ảnh hưởng của Osimertinib đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ hoặc sản xuất sữa. Phụ nữ đang cho con bú nên được khuyến cáo không cho con bú trong thời gian điều trị.
Sử dụng Osicent 80mg với người lái xe và vận hành máy móc
- Osicent 80mg thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe của bạn.
Bảo quản thuốc
- Giữ thuốc này ngoài tầm với của trẻ em
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-25 ° C)
- Không sử dụng thuốc này sau khi hết hạn sử dụng
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
- Osicent cập nhật ngày 26/11/2019: https://www.drugs.com/tagrisso.html
- Osicent cập nhật ngày 26/11/2019: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7615/smpc
- Osicent cập nhật ngày 26/11/2019: https://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/osimertinib.aspx
- Ung thư cổ tử cung: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị - 18/05/2022
- Ung thư máu và những điều cần biết - 16/05/2022
- Tỏi đen: Những tác dụng thần kỳ đối với sức khỏe - 12/11/2021