Afanix 40mg Afatinib điều trị ung thư phổi là gì? Thuốc afanix điều trị ung thư phổi như thế nào có hiệu quả hay không, công dụng, chỉ định tác dụng phụ ra sao cùng Healthy Ung Thư tìm hiểu ngay nào.
Afanix 40mg Afatinib thông tin cơ bản của thuốc là gì?
Tên thương hiệu: | Afanix |
Thành phần hoạt chất: | Afatinib |
Nhóm thuốc: | Thuốc điều trị ung thư phổi |
Hàm lượng: | 40 mg |
- Dạng: Viên nén
- Đóng gói: 1 hộp 30 viên
- Nhà sản xuất: Beacon
Afanix 40mg Afatinib là thuốc gì?
Afanix là một liệu pháp điều trị. Afatinib nằm trong nhóm hoạt chất ức chế Tyrosine Kinase, nhằm giảm sử tăng trưởng biểu bì (EGFR). Afatinib là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư biểu mô tế bào phổi(NSCLC). Nó ngăn chặn sự hình thành các mạch máu mới (sự hình thành mạch) bởi ung thư. Do đó ngăn ngừa ung thư phát triển.
- Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị các trường hợp NSCLC chứa đột biến gen. Trong gen thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) giống như lapatinib và neratinib. Afanix 40mg afatinib là một chất ức chế protein kinase. Ức chế không thể đảo ngược thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2 (Her2). Và thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR).
- Afanix 40mg afatinib không chỉ hoạt động chống lại các đột biến EGFR được nhắm mục tiêu. Bởi các chất ức chế tyrosine-kinase thế hệ đầu tiên( TKIs) như erlotinib hoặc gefitinib. Mà còn chống lại các đột biến như T790M không nhạy cảm với các liệu pháp tiêu chuẩn.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Osimert 80 mg Osimertinib giá bao nhiêu

Afanix 40mg Afatinib có tác dụng gì?
- Afanix 40mg Afatinib được chỉ định điều trị cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn( NSCLC). Khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì( EGFR) exon 19 hoặc exon 21( L858R). Được phát hiện bởi xét nghiệm, và FDA phê chuẩn
- Giới hạn sử dụng: Tính an toàn và hiệu quả của afanix Afatinib 40mg. Chưa được chứng minh ở những bệnh nhân có khối u có đột biến gen EGFR khác
- Điều trị bệnh nhân bị NSCLC di căn, tiến triển sau hóa trị liệu bằng bạch kim

Liều dùng và cách sử dụng Afanix 40mg Afatinib như thế nào?
Liều dùng:
Liều khuyến cáo của Afanix là 40 mg uống mỗi ngày một lần. Cho đến khi bệnh nặng hơn hoặc bệnh nhân bắt đầu kháng thuốc. Afatinib nên được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi bữa ăn. Không nên tăng gấp đôi liều thuốc để bù liều quên sử dụng
Điều chỉnh liều lượng afanix
Ngưng dùng afanix 40mg Afatinib cho bất kỳ phản ứng bất lợi liên quan đến thuốc như:
- NCI CTCAE * Lớp 3 trở lên
- Tiêu chảy từ độ 2 trở lên kéo dài 2 ngày liên tục trong khi dùng thuốc chống tiêu chảy
- Phản ứng ở da của Lớp 2 kéo dài (kéo dài hơn 7 ngày) hoặc không dung nạp được
- Rối loạn chức năng thận từ cấp 2 trở lên
Tiếp tục điều trị khi phản ứng bất lợi được giải quyết hoàn toàn. Tiếp tục điều trị theo hàm lượng thuốc ban đầu hoặc cải thiện lại liều lượng sử dụng
Giảm liều lượng Afanix 40mg Afatinib. Tức là giảm 10mg mỗi ngày so với liều xảy ra các phản ứng bất lợi.
Xem thêm các bài viết liên quan: Thuốc Tagrisso 80mg osimertinib giá bao nhiêu

Cách dùng:
- Hãy dùng afatinib đúng như những gì bác sĩ yêu cầu.
- Bác sĩ sẽ cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên afatinib và khi nào nên dùng. Không thay đổi liều hoặc ngừng afatinib trừ khi bác sĩ yêu cầu.
- Uống afatinib khi bụng đói ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nên làm gì nếu quên một liều?
- Nếu bạn bỏ lỡ một liều afatinib, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu nó trong vòng 12 giờ kể từ liều tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều đó và chỉ dùng liều tiếp theo vào thời gian bình thường của bạn.
- Không dùng 2 liều afatinib cùng một lúc.
Tác dụng phụ của Afanix 40mg Afatinib
Tiêu chảy
Tiêu chảy có thể dẫn đến mất nước và suy thận. Dùng Afanix cho tiêu chảy nặng và kéo dài không đáp ứng với các loại thuốc chống tiêu chảy. Uống nhiều nước hơn khi dùng Afatinib để làm giảm tác dụng phụ này.
Rối loạn da sần sùi và tróc da
Tổn thương nặng nề, phồng rộp và tróc da xảy ra ở 0,15% bệnh nhân. Ngừng sử dụng nếu xảy ra các phản ứng nguy hại đến tính mạng. Ngưng dùng thuốc Afatinib cho các phản ứng da nghiêm trọng và kéo dài.
Bệnh phổi kẽ (ILD)
Xảy ra ở 1,5% bệnh nhân. Ngưng dùng Afanix cho khởi phát cấp tính hoặc làm xấu đi các triệu chứng phổi. Ngừng Afatinib nếu ILD được chẩn đoán.
Nhiễm độc gan
Suy gan gây tử vong xảy ra ở 0,18% bệnh nhân. Theo dõi định kỳ xét nghiệm gan. Ngưng dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc Afatinib cho các xét nghiệm gan nặng hoặc xấu đi.
Viêm khớp
Xảy ra ở 0,8% bệnh nhân. Ngưng dùng thuốc Afanix để đánh giá viêm giác mạc. Không dùng hoặc ngưng sử dụng Afatinib khi xác nhận viêm giác mạc loét.
Nhiễm độc phôi
Có thể gây hại cho thai nhi. Tư vấn cho phụ nữ về mối nguy hiểm tiềm tàng đối với thai nhi. Và sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao.
Ngừng vĩnh viễn Afatinib 40mg Afatinib khi gặp những biểu hiện sau
- Tổn thương da đe dọa tính mạng, phồng rộp hoặc tróc da
- Khẳng định bệnh phổi kẽ (ILD)
- Suy gan nặng do thuốc
- Viêm giác mạc loét kéo dài
- Triệu chứng rối loạn chức năng thất trái
- Phản ứng bất lợi nghiêm trọng hoặc không dung nạp xảy ra với liều 20 mg mỗi ngày
Thuốc Afanix 40mg giá bao nhiêu?
- Afanix được bán tại các bệnh viện với nhà thuốc do chính sách giá khác nhau. Giá thuốc Afanix có thể biến động tùy thuộc vào từng thời điểm.
- LH Healthy Ung Thư 0896976815 để được tư vấn Afanix giá bao nhiêu, giá bán thuốc Afanix. Chúng tôi cam kết bán và tư vấn Afanix nhập khẩu chính hãng, giá bán Afanix rẻ nhất.
Mua thuốc Afanix ở đâu uy tín, giá rẻ?
- Vì sản phẩm được sử dụng phổ biến trong điều trị ung thư phổi nên ngày nay người dùng có thể dễ dàng tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc lớn, nhỏ trên toàn quốc.
- Hoặc bạn cũng có thể tìm mua sản phẩm trên các trang bán hàng cá nhân Zalo, Facebook cho đến các trang bán hàng online khác.
- Nhưng để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng, với giá rẻ. Bạn nên mua hàng trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
- Hoặc nếu bạn muốn mua Online để thuận tiện hơn thì nên đặt hàng trực tiếp tại website của nhà sản xuất.
Hướng dẫn mua hàng và thanh toán
Nhấp vào tìm nhà thuốc để tìm ngay địa chỉ nhà thuốc gần bạn nhất. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy nhấp vào BÌNH LUẬN bên dưới thông tin và câu hỏi của bạn về bài viết thuốc Afanix điều trị ung thư phổi. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho bạn.
***Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Afanix với mục đích chia sẽ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Dược lực học Afatinib 40mg
Trong các mô hình bệnh phi lâm sàng với việc bãi bỏ quy định theo con đường ErbB, afatinib như một tác nhân đơn lẻ có hiệu quả ngăn chặn tín hiệu thụ thể ErbB dẫn đến ức chế sự phát triển của khối u hoặc sự thoái triển của khối u. Các khối u NSCLC có đột biến EGFR kích hoạt phổ biến (Del 19, L858R) và một số đột biến EGFR ít phổ biến hơn ở exon 18 (G719X) và exon 21 (L861Q) đặc biệt nhạy cảm với điều trị afatinib trong các cơ sở không lâm sàng và lâm sàng. Giới hạn hoạt động phi lâm sàng và / hoặc lâm sàng đã được quan sát thấy ở các khối u NSCLC có đột biến chèn ở exon 20.
Dược động học thuốc Afatinib 40mg
Sự hấp thụ:
Sau khi uống Afatinib, C tối đa của afatinib được quan sát thấy khoảng 2 đến 5 giờ sau khi dùng liều. Giá trị C max và AUC 0-∞ tăng hơn một chút so với tỷ lệ trong khoảng liều từ 20 mg đến 50 mg Afatinib. Tiếp xúc toàn thân với afatinib giảm 50% (C max ) và 39% (AUC 0-∞ ), khi dùng với bữa ăn giàu chất béo so với khi dùng ở trạng thái nhịn ăn.
Phân bổ:
Liên kết in vitro của afatinib với protein huyết tương người là khoảng 95%. Afatinib liên kết với protein cả không cộng hóa trị (liên kết protein truyền thống) và cộng hóa trị.
Chuyển đổi sinh học:
Các phản ứng trao đổi chất được xúc tác bởi enzyme đóng một vai trò không đáng kể đối với afatinib in vivo . Các sản phẩm cộng hóa trị vào protein là các chất chuyển hóa tuần hoàn chính của afatinib.
Loại bỏ:
Ở người, việc bài tiết afatinib chủ yếu qua phân. Sau khi dùng dung dịch uống 15 mg afatinib, 85,4% liều dùng được phục hồi trong phân và 4,3% trong nước tiểu. Hợp chất gốc afatinib chiếm 88% liều thu hồi. Afatinib bị loại bỏ với thời gian bán hủy hiệu quả khoảng 37 giờ. Do đó, nồng độ afatinib trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 8 ngày sau khi dùng nhiều liều afatinib dẫn đến tích lũy 2,77 lần (AUC 0-∞ ) và 2,11 lần (C max ). Ở những bệnh nhân được điều trị bằng afatinib trong hơn 6 tháng, thời gian bán hủy cuối cùng được ước tính là 344 giờ.
Cơ chế hoạt động của Afanix 40mg Afatinib
- Afanix 40mg Afatinib liên kết cộng hóa trị với các miền kinase của EGFR( ErbB1), HER2( ErbB2) và HER4( ErbB4). Và ức chế không thể đảo ngược tyrosine kinase, dẫn đến giảm tín hiệu điều hòa của ErbB.
- Afanix 40mg Afatinib đã chứng minh sự ức chế quá trình tự phosphoryl hóa và trong ống nghiệm gia tăng của các dòng tế bào thể hiện EGFR hoặc những biểu hiện EGFR đã chọn exon 19 đột biến hoặc exon 21 đột biến L858R, bao gồm một số đột biến T790M thứ cấp, tại Afatinib nồng độ đạt được, ít nhất là thoáng qua ở bệnh nhân. Ngoài ra, afanix 40mg Afatinib ức chế tăng sinh của các dòng tế bào biểu hiện quá mức HER2.
- Afanix 40mg Afatinib được sản xuất bởi nhiều thương hiệu khác nhau/ hoặc dưới nhiều hình thức khác nhau. Không nên tự ý sử dụng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.
- Không đưa Afanix 40mg cho bất kỳ ai khác. Ngay cả khi họ có các triệu chứng tương tự như bạn . Nó có thể gây hại cho mọi người dùng thuốc này nếu bác sĩ không kê đơn.
Lợi ích Afanix 40mg Afatinib
Dữ liệu giai đoạn III mới đã chứng minh sự cải thiện vượt trội về tỷ lệ sống. Không tiến triển( PFS) với Afatinib so với erlotinib ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào vảy( SCC)
- Trong nghiên cứu kiểm tra ung thư phổi giai đoạn 3( SCC). Khi sử dụng Afatinib 40mg Afatinib giúp cải thiện đáng kể tỷ lệ sống sót
- Afanix 40mg Afatinib cải thiện đáng kể ở những bệnh nhân( NSCLC) được điều trị bằng EGFR so với gefitinib. Với hồ sơ dung nạp có thể kiểm soát được.
- Afanix 40mg Afatinib cho kết quả sống sót với ung thư phổi giai đoạn không tiến triển được cải thiện so với gefitinib.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Afanix 40
Trước khi bạn dùng Afanix, hãy nói với bác sĩ nếu bạn:
- Có vấn đề về thận hoặc gan
- Có các vấn đề về phổi hoặc hô hấp ngoài ung thư phổi
- Có tiền sử bị khô mắt nghiêm trọng hoặc bất kỳ vấn đề về mắt nào khác. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đeo kính áp tròng.
- Có vấn đề về tim
- Có bất kỳ điều kiện y tế nào khác
- Đang mang thai hoặc đang cho con bú
Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn dùng bao gồm thuốc theo toa và không theo toa, vitamin và chất bổ sung thảo dược.
Thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Afanix 40
Những loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc Afatinib 40mg
- Dùng thuốc ức chế P-gp (Ritonavir với liều 200mg hai lần mỗi ngày) 1 giờ trước khi Sử dụng Afanix tăng 48% khả năng tương tác với Afatinib. Không có thay đổi trong tiếp tướng Afatinib khi Ritonavir được dùng đồng thời hoặc 6 giờ sau dùng Afatinib.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Ritonavir, Cyclosporine A, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Verapamil, Quinidine, Tacrolimus, Nelfinavir, Saquinavir và Amiodarone) với Afatinib có thể làm tăng tương tác với Afatinib.
- Phối hợp với liều uống của một chất gây cảm ứng P-gp (Rifampicin ở mức 600 mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày) giảm tiếp xúc với Afatinib 34%.
- Dùng đồng thời các chất gây cảm ứng P-gp (bao gồm nhưng không giới hạn ở Rifampicin, Carbamazepine, Phenytoin, Phenobarbital và St. John’s wort) với Afatinib có thể làm giảm tiếp xúc với afanix 40mg Afatinib
Ai không nên dùng thuốc Afanix
Quá mẫn với afatinib hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Đối với phụ nữ mang thai & cho con bú?
Mang thai
Dựa trên cơ chế hoạt động của Afanix 40mg Afatinib, có thể gây hại cho thai nhi khi mẹ sử dụng. Afanix 40mg Afatinib vào phôi thai, hấp thụ các độc tính ở bà bầu, dẫn đến phá thai vào cuối giai đoạn mang thai khi truyền liều 5 mg/ kg (khoảng 0,2 lần tương tác bởi AUC ở liều khuyến cáo của con người là 40 mg mỗi ngày) hoặc lớn hơn.
Nếu Afanix được sử dụng trong thời kì mang thai, hoặc nếu có thai trong khi dùng thuốc. Bệnh nhân nên hiểu biết về mối nguy hiểm tiềm tàng cho thai nhi.
Các bà mẹ cho con bú
Afanix 40mg Afatinib không được biết có tồn tại trong sữa mẹ hay không. Trong các nghiên cứu Afanix đã có mặt trong sữa của chuột. Với nồng độ cao gấp 80-150 lần so với những gì tìm thấy trong huyết tương từ 1 đến 6 giờ sau khi sử dụng. Bởi vì nhiều loại thuốc có trong sữa mẹ và có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú sữa khi mẹ dùng Afanix 40mg Afatinib. Nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, quyết định này có ảnh hưởng đến mẹ
Người đang làm việc, lái xe hay điều khiển máy móc?
Afanix có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Trong quá trình điều trị, các phản ứng có hại về mắt (viêm kết mạc, khô mắt, viêm giác mạc) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy của bệnh nhân.
Cách bảo quản thuốc
- Bảo quản Afanix ở nhiệt độ phòng từ 68 ° F đến 77 ° F (20 ° C đến 25 ° C).
- Giữ Afanix trong thùng chứa ban đầu và đậy chặt thùng chứa.
- Giữ Afanix tránh ẩm và tránh ánh sáng.
- Vứt bỏ (loại bỏ) một cách an toàn bất kỳ afatinib nào đã lỗi thời hoặc không còn cần thiết.
Bác sĩ Võ Lan Phương
Nguồn tham khảo:
- Thuốc Afanix: https://en.wikipedia.org/wiki/Afatinib ngày cập nhật 20/9/2019
- Thuốc Afanix: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-164730/afatinib-oral/details ngày cập nhật 20/9/2019
- Thuốc Afanix: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a613044.html ngày cập nhật 20/9/2019
Thuốc afanix điều trị ung thư phổi tốt không nhà thuốc healthy ung thư